Vay ngân hàng cần những gì? Nên vay tín chấp hay thế chấp? Cách tính lãi suất vay ngân hàng năm 2023 như thế nào? Lãi suất vay ngân hàng 2023 bao nhiêu? Cùng BdsTop tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết sau với chủ đề "Vay Ngân Hàng Cần Những Gì? Cập Nhật Lãi Suất Vay Ngân Hàng 2023" hy vọng đây sẽ là thông tin bổ ích đến với bạn.
Vay Ngân Hàng Cần Những Gì?
Tuỳ từng sản phẩm và hình thức vay thì điều kiện vay vốn cũng sẽ được các ngân hàng có quy định khác nhau. Chẳng hạn, đối với hình thức vay thế chấp, vay tín chấp, vay mua nhà, vay tiêu dùng, vay mua xe… sẽ có những thiết lập riêng biệt bên cạnh những điều kiện chung khi khách hàng tiến hành vay vốn ngân hàng. Trước khi chuẩn bị hồ sơ vay, khách hàng nên tự mình đánh giá tình hình tài chính và các giấy tờ của tùy thân có đáp ứng điều kiện của ngân hàng đưa ra hay không.
Vậy vay ngân hàng cần điều kiện gì?
- Là công dân của nước Việt Nam.
- Cá nhân vay có tuổi đời từ 18 tuổi trở lên.
- Đảm bảo đầy đủ về năng lực hành vi dân sự theo đúng quy định của hệ thống văn bản pháp luật hiện hành.
- Có đủ giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD; sổ hộ khẩu, giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân.
- Có mục đích vay vốn rõ ràng.
- Có khả năng trả nợ vay đúng hạn.
Nên Vay Tín Chấp Hay Thế Chấp?
Việc lựa chọn hình thức như thế nào phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của từng khách hàng. Nếu bạn không có khả năng trả nợ ngân hàng đúng thời hạn hoặc bạn không đảm bảo tài sản thế chấp, lúc này bạn lựa chọn hình thức cho vay tín chấp. Nếu bạn có tài sản thế chấp có giá trị cao hoặc bạn muốn vay một số tiền lớn, thì hình thức vay thế chấp là phương án phù hợp hơn.
Để có thể hiểu rõ hơn về 2 hình thức vay này, mời bạn đọc theo dõi tiếp những thông tin chi tiết sau.
Vay Tín Chấp Là Gì?
Là hình thức cho vay không bảo đảm bằng tài sản. Ngân hàng cho vay dựa trên những đánh giá về sự uy tín từ khách hàng.
Hồ Sơ Vay Tín Chấp
- Hồ sơ pháp lý gồm: Căn cước công dân, sổ hộ khẩu,tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ tài chính: hợp đồng lao động còn hiệu lực, bảng sao kê lương của 06 tháng gần nhất.
- Đơn yêu cầu vay vốn: theo mẫu chung và quy định tại ngân hàng.
- Các giấy tờ khác trong trường hợp ngân hàng yêu cầu.
Vay Thế Chấp Là Gì?
Là hình thức cho vay có tài sản bảo đảm. Ngân hàng cho vay sẽ căn cứ vào giá trị tài sản thế chấp. Số tiền vay được khá lớn (thường sẽ thì tùy thuộc vào giá trị của tài sản bảo đảm, đây là cơ sở đánh giá về khả năng trả nợ). Tài sản bảo đảm theo quy định của từng ngân hàng: Nhà đất, căn hộ, ô tô,…
Hồ Sơ Vay Thế Chấp
- Hồ sơ gồm: CCCD, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ tài chính: hợp đồng lao động (vẫn còn hiệu lực), bảng sao kê lương của 6 tháng gần nhất.
- Hồ sơ tài sản đảm bảo: giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm,…
- Đơn yêu cầu vay vốn: giấy theo mẫu và theo quy định của từng ngân hàng.
- Bảng kê về mục đích vay.
- Bảng kê về kế hoạch trả nợ.
- Các giấy tờ khác nếu như ngân hàng yêu cầu.
So Sánh Lãi Suất Vay Tín Chấp Và Vay Thế Chấp
Hình Thức Vay | Lãi Suất |
Lãi suất vay tín chấp | Vay tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo thế chấp. Cho nên, mức lãi suất vay tín chấp cao hơn nhằm mục đích bù vào phần rủi ro. Lãi suất vay tín chấp tuỳ thuộc vào gói vay, tuy nhiên sẽ giữ ở mức cố định trong suốt thời gian vay và giảm dần tính theo số dư nợ. |
Lãi suất vay thế chấp | Vay thế chấp là hình thức vay có tài sản đảm bảo. Khác với cho vay tín chấp, vay thế chấp sẽ có mức lãi suất vay thấp hơn. Hạn mức vay thế chấp khá cao, vì vậy khách hàng ưa chuộng những sản phẩm vay như: vay mua nhà, vay mua xe, kinh doanh… Thường lãi suất vay thế chấp được cố định trong thời gian đầu, mức ưu đãi và thời gian cụ thể như thế nào sẽ tuỳ thuộc từng ngân hàng. Sau thời gian cố định ban đầu, mức lãi suất vay thế chấp được thả nổi theo lãi suất chung của thị trường. |
Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng [Cập Nhật 2023]
Hiện nay, các ngân hàng đều áp dụng 2 cách tính lãi suất vay sau:
Thứ nhất, công thức tính lãi suất theo gốc lãi trả đều hằng tháng (còn gọi là trả góp).
Lãi suất hằng tháng = (Lãi suất hằng năm/12) x Số dư nợ
- Lãi suất mỗi tháng chính là số tiền lãi bạn phải trả hằng tháng
- Lãi suất mỗi năm là số tiền lãi hằng năm được từng ngân hàng quy định
- Số dư nợ chính là số tiền còn lại chưa được trả của khoản vay
Thứ hai, công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần.
Lãi suất hằng tháng = (Số tiền vay / số tháng vay) x (số dư nợ x lãi suất hằng tháng)
- Lãi suất hằng tháng chính là số tiền lãi hằng tháng người vay phải trả
- Số tiền vay là số tiền khách hàng muốn vay tại mỗi ngân hàng
- Số tháng vay chính là thời hạn vay, là số tháng mà người vay phải trả nợ
- Số dư nợ cũng chính là số tiền nợ còn lại của người vay sau khi đã trả cho ngân hàng một phần số tiền vay ban đầu
Nguồn bài viết: Sưu tầm