Lãi suất vay ngân hàng tháng 4/2023 được kỳ vọng tiếp tục giảm sau 2 lần giảm lãi suất điều hành liên tiếp từ Ngân hàng nhà nước. Theo chân BdsTop tìm hiểu bài viết tin tức ngắn dưới đây với chủ để nóng hổi cho các nhà đầu tư bất động sản "Lãi Suất Vay Mua Nhà Tháng 4/2023 Ngân Hàng Nào Thấp Nhất?" cùng nhau đọc bài viết bên dưới nha.
Lãi Suất Vay Ngân Hàng Mua Nhà Tháng 4/2023
Lãi suất vay ngân hàng cho mục đích mua nhà trong tháng 4 tại các ngân hàng hiện dao động từ 4,99-13,5%/năm. Một số ngân hàng đã có sự điều chỉnh mức lãi suất cho vay theo chủ trương của Ngân hàng nhà nước.
Lãi suất vay mua nhà ngân hàng nào thấp nhất?
Lãi suất vay mua nhà thấp nhất hiện nay đang thuộc về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) ở mức 4,99%/năm. Tuy nhiên, MSB chỉ cố định mức lãi suất này trong 3 tháng đầu với các khoản vay có thời hạn trên 24 tháng, từ tháng thứ 4 trở đi, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất thị trường, rơi vào khoảng 13,75%/năm.
Các ngân hàng có lãi suất vay mua nhà tầm trung
Số ít ngân hàng có lãi vay mua nhà ở mức tầm trung, dưới 10%/năm:
- Ngân hàng Shinhan Bank: 7,99%/năm
- Ngân hàng TPBank: 8%/năm
- Ngân hàng OCB: 8,49%/năm
Trong đó, ngân hàng Shinhan Bank tính lãi cố định 7,99%/năm trong 6 tháng đầu và 10,5%/năm cho 54 tháng còn lại. Với ngân hàng TPBank, mức 8% chỉ áp dụng cho khách vay mua nhà trong 6 tháng đầu, trong 6 tháng tiếp theo sẽ áp dụng mức 12%/năm, sau đó cũng tính lãi thả nổi theo thị trường.
Các ngân hàng có lãi vay mua nhà trên 10%/năm
ãi Suất Vay Mua Nhà Tháng 4/2023 một số ngân hàng vẫn áp dụng lãi suất vay mua nhà ở mức trên 10%/năm như: Woori Bank, Vietinbank, Viet Capital Bank, Techcombank, UOB, Hong Leong Bank, BIDV, HSBC, VIB, PVcomBank, HDBank,…
Trong đó, VIB, PVcomBank, VPBank, HDBank đang là những ngân hàng có lãi suất cho vay mua nhà cao nhất, từ 12-13,5%/năm. Đối với ngân hàng PVcomBank, mức lãi suất 12%/năm chỉ áp dụng 6 tháng đầu, từ các tháng sau đó sẽ tính 15,5%/năm. Hay HDBank, mức 13,5%/năm chỉ áp dụng cho năm đầu, từ năm tiếp theo, mức lãi sẽ cộng thêm biên độ là 4,5%/năm.
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Tỷ lệ cho vay tối đa (%) | Kỳ hạn vay tối đa (năm) | Biên độ (%) | Phí phạt trả nợ trước hạn (%) |
---|---|---|---|---|---|
VIB | 12 | 90 | 30 | 3,9 | 2,5 |
BIDV | 11,5 | 100 | 30 | 4,5 | 1 |
Techcombank | 10,59 | 70 | 35 | 3 | 0,5-1 |
TPBank | 8 | 90 | 30 | 4 | 3 |
VPBank | 12,5 | 75 | 25 | 3 | 4 |
Vietcombank | 10,4 | 70 | 20 | 3,5 | 1 |
Vietinbank | 10,5 | 80 | 20 | 3,5 | 2 |
Eximbank | 8,5-10 | 70 | 20 | 3,5 | 2 |
Sacombank | 8,99 | 100 | 30 | 3,5 | 2-5 |
Hong Leong Bank | 10,7 | 80 | 25 | 1,5 | 3 |
Shinhan Bank | 7,99 | 70 | 30 | 3,9 | 3 |
Standard Chartered | 10 | 75 | 25 | 3-5 | 0-2 |
OCB | 8,49 | 100 | 30 | 4,4 | 3-5 |
Woori Bank | 10 | 80 | 30 | 3,8 | 0-3 |
HSBC | 11,5 | 70 | 25 | 2 | 3 |
PVcomBank | 12 | 85 | 20 | 4,3 | 0-3 |
MSB (Maritime Bank) | 4,99 | 90 | 35 | 3,5 | 0-3 |
UOB | 10,7 | 75 | 25 | 3 | 0,75 |
MBBank | 10,5 | 80 | 20 | 3,5 | 1-3 |
ACB Bank | 11 | Linh hoạt | 15 | 3,5 | |
ABBank | 11,9 | 90 | 35 | 3,5 | 1-2 |
Viet Capital Bank | 10,5 | 10 tỷ | 25 | ||
HDBank | 13,5 | 4,5% | |||
GPBank | 11,3 | 70 | 15 | ||
SHB | 12-13,5 | 75 | 25 |
Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.
Nguồn bài viết: Sưu tầm